BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH EMS TRONG NƯỚC
(Theo Quyết định số 224/QĐ-KDTT ngày 15/3/2012 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện)
I. CƯỚC CHÍNH
(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, phụ phí xăng dầu)
Nấc trọng lượng |
Mức cước (VNĐ) |
||||
EMS nội tỉnh |
EMS liên tỉnh |
||||
Vùng 1 |
Vùng 2 |
Vùng 3 |
Vùng 4 |
||
Đến 50gr |
8.000 |
10.000 |
10.500 |
11.000 |
13.000 |
Trên 50gr - 100gr |
12.500 |
14.000 |
14.000 |
17.000 |
|
Trên 100gr - 250gr |
10.000 |
16.500 |
20.000 |
20.000 |
24.000 |
Trên 250gr - 500gr |
12.500 |
23.000 |
26.500 |
26.500 |
32.000 |
Trên 500gr - 1000gr |
15.000 |
32.500 |
38.500 |
38.500 |
46.000 |
Trên 1000gr - 1500gr |
18.000 |
40.000 |
49.500 |
49.500 |
59.500 |
Trên 1500gr - 2000gr |
21.000 |
47.500 |
59.500 |
59.500 |
71.500 |
Mỗi nấc 500gr tiếp theo |
1.600 |
3.800 |
8.500 |
9.500 |
14.500 |
Ghi chú:
- Cước EMS liên tỉnh vùng 1: áp dụng đối với các bưu gửi được đóng chuyển giữa các tỉnh trong phạm vi khu vực.
- Cước EMS liên tỉnh vùng 2: áp dụng đối với các bưu gửi được gửi theo các tuyến Hà Nội - Đà Nẵng – TPHCM và ngược lại.
- Cước EMS liên tỉnh vùng 3: áp dụng đối với các bưu gửi được gửi theo các tuyến sau:
+ Bưu gửi được gửi từ các tỉnh thuộc khu vực 1, khu vực 2 đến các tỉnh thuộc khu vực 3 và ngược lại;
+ Bưu gửi được gửi từ TP Hà Nội đi các tỉnh thuộc khu vực 2 và ngược lại (trừ TP Hồ Chí Minh).
+ Bưu gửi được gửi từ TP Hồ Chí Minh đi các tỉnh thuộc khu vực 1 và ngược lại (Trừ TP Hà Nội).
- Cước EMS liên tỉnh vùng 4: áp dụng đối với các bưu gửi được gửi từ các tỉnh thuộc khu vực 1 đến các tỉnh thuộc khu vực 2 và ngược lại (trừ TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh).
- Trong đó:
+ Khu vực 1: Bắc Cạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hoà Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh hoá, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái.
+ Khu vực 2: An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắc Lắc, Đắc Nông.
+ Khu vực 3: Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Kontum, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng trị.
II. CƯỚC HÀNG CỒNG KỀNH VÀ HÀNG NHẸ:
1. Hàng cồng kềnh:Là hàng gửi có kích thước vượt quá qui định, thu cước bằng 1,5 lần mức cước chính và phụ phí xăng dầu.
2. Hàng nhẹ:Là hàng gửi có khối lượng dưới 167 kg/m3 (tương đương với trên 6000cm3/kg), không phân biệt phương tiện vận chuyển, khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng qui đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau:
Khối lượng quy đổi = Thể tích kiện hàng(cm3)/6000
III. PHỤ PHÍ XĂNG DẦU:
Phụ phí xăng dầu: 15% (thay đổi theo từng thời điểm công bố)